Được thành lập vào năm 1996, WISTRON NEWEB CORPORATION (WNC) chuyên về thiết kế, phát triển và sản xuất các sản phẩm truyền thông không dây, cung cấp cho khách hàng dịch vụ ODM / JDM 2020-02-11 model: ATTC71KW. Five grants have been issued under this FCC ID from 10/24/2017 to 02/11/2020 (this is one of. Căn cứ Thông báo số 2607-TB/TU ngày 25/5/2020 của Thường trực Thành ủy về chủ trương về việc thành lập Cụm công nghiệp Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Căn cứ Thông báo số 444/TB-UBND ngày 04/5/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố thông báo kết luận của Tập Ngày 7 tháng 11 năm 2020 dương lịch là Thứ bảy, lịch âm là ngày 22 tháng 9 năm 2020 tức ngày Giáp Dần tháng Bính Tuất năm Canh Tý. Ngày 7/11/2020 tốt cho các việc: Họp mặt, xuất hành, ký kết, giao dịch, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, sửa tường, san đường, đào đất, an táng R76gD7V. Ngày lập đông là gì? Ngày lập đông 2022 là ngày nào? Để biết thêm về ngày lập đông và những điều nên làm vào tiết khí này hãy thì đừng bỏ qua bài viết này của Mạ Vàng Phúc Tường. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu ý nghĩa cũng như lưu ý trong ngày này. Ngày lập đông là gì? Ngày lập đông là gì? Theo quy luật của tự nhiên, một năm có bốn mùa gồm Xuân – Hạ – Thu – Đông. Bốn mùa này biểu hiện rõ rệt nhất ở vùng nhiệt đới gió mùa như Việt Nam và các nước phương Đông. Đặc biệt, nếu nói mùa Xuân – Hạ là thời kỳ tạo điều kiện sinh sôi nảy nở của vạn vật, thì Thu – Đông là thời kỳ vạn vật chuyển sang thời kỳ nghỉ đông, tĩnh dưỡng để điều hòa cơ thể. Và Ngày Lập Đông chính là ngày như vậy – ngày mà vạn vật đều nghỉ ngơi. Trong từ điển Hán Việt, Lập có nghĩa là thành lập, đánh dấu, bắt đầu, còn Đông có nghĩa là mùa đông. Nói một cách đơn giản, ngày Lập Đông là ngày bắt đầu của mùa đông. Khi tiết Lập Đông diễn ra, nó đánh dấu sự thay đổi về nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của động vật, thực vật cũng như đời sống, sinh hoạt của con người và vạn vật thế gian. Đặc điểm của ngày lập đông Trong suốt mùa đông, bán cầu bắc xa mặt trời hơn nên nhận được ít bức xạ hơn và thời gian chiếu sáng ít hơn. Do đó, bước vào đầu mùa đông, nhiệt độ ở Bắc bán cầu sẽ giảm mạnh, trời se lạnh, ánh sáng mờ ảo, có ngày ngắn ngày dài. Đồng thời khi mùa đông bước vào Nam bán cầu sẽ nghiêng về mặt trời nhiều hơn nên sẽ nhận được nhiều bức xạ, thời gian chiếu sáng lâu hơn, khi ấy ở Nam bán cầu cũng là mùa hè. Theo kinh nghiệm của người xưa, nếu trời mưa to ở ngày Lập Đông thì mùa đông sẽ ấm hơn. Nếu trời quang đãng, không mưa thì mùa đông có khả năng rét đậm. Ngoài ra, vào ngày Lập Đông, một số vùng ở Đông Nam Á và Trung Quốc chịu tác động mạnh của khối không khí lạnh dẫn đến bốc hơi nước, mặt đất khô hạn và hạn hán nghiêm trọng. Thời tiết vô cùng khắc nghiệt dẫn tới tuyết lớn kéo dài. Ngày lập đông 2022 là ngày gì? Ngày lập đông 2022 là ngày gì? Theo lịch vạn niên, Lập Đông năm 2022 sẽ có chu kỳ bắt đầu và kết thúc như sau Ngày lập đông năm 2022 bắt đầu từ thứ Hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022 theo lịch Dương hoặc ngày 14 tháng 10 âm lịch. Thời kỳ Lập Đông kết thúc vào thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 theo lịch Dương tức là ngày 29 tháng 10 theo âm lịch. Ngày lập đông năm 2022 tốt hay xấu Theo lịch vạn niên, Lập đông 2022 là ngày Giáp Tý, Tháng Tân Hợi, Năm Nhâm Dần, giờ Giáp Tý, là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo. Giờ hoàng đạo trong ngày này bao gồm Tý 2300-059, Sửu 100-259, Mão 500-659, Ngọ 1100-1359, Thân 1500-1759, Dậu 1700-1959.. Giờ hắc đạo trong ngày gồm Dần 300-459, Thìn 700-959, Tỵ 900-1159, Mùi 1300-1559, Tuất 1900-2159, Hợi 2100-2359. Ngày lập hạ 2022 hợp với các tuổi Thân, Thìn, Sửu. Xấu với các tuổi Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân. Sao tốt gồm Nguyệt đức, Thiên ân, Thiên xá, Tứ tương, Quan nhật, Thiên mã, Cát kỷ, Yếu an. Sao xấu gồm Đại thời, Đại bại, Hàm trì, Bạch hổ. Những điều nên làm trong ngày lập đông 2022 Ăn cơm mới Một trong những phong tục nổi bật và được lưu truyền đến tận ngày nay trong Lễ hội Lập Đông ở nhiều nơi là phong tục ăn cơm mới. Với phong tục này, sau khi thu hoạch xong, người dân sẽ tổ chức tiệc ăn mừng mùa màng bội thu. Tại đây có nhiều hoạt động sôi nổi, trong đó nổi bật nhất là giã gạo, thổi xôi và nấu cơm. Sau đó, mọi người sẽ quây quần bên gia đình và bạn bè để ăn bữa ăn đầu tiên trong tiết khí Lập Đông và một mùa bội thu, gia đình sum vầy, ấm áp bên nhau. Sau bữa tiệc cơm mới, những người nông dân sẽ trồng rau mới và thực phẩm mới. Đây hầu hết là những loại rau ôn đới, ưa lạnh, có thể dễ dàng trồng mà không cần chăm sóc nhiều. Dưỡng sinh cơ thể Không khí vào mùa Lập Đông thường lạnh và khô, vì vậy mọi người cần chuẩn bị tinh thần để chịu được cái lạnh. Lúc này, bạn nên tăng cường ăn các thức ăn giàu dinh dưỡng để giữ ấm cơ thể, tránh khí lạnh xâm nhập. Dù mùa đông khắc nghiệt và lạnh giá nhưng việc tập thể dục thường xuyên là điều vô cùng cần thiết. Tập thể dục sẽ giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, nhất là đối với những đối tượng như người già, trẻ em cần đặc biệt chú ý đến chế độ ăn uống và luyện tập để giữ được sức khỏe tốt. Ngủ đúng giấc để điều độ cơ thể Ngày lập đông khô và lạnh, ngày dài đêm ngắn nên mọi người cần điều chỉnh lối sống để không làm ảnh hưởng các chức năng chuyển hóa âm dương trong cơ thể. Cụ thể, trong những tháng mùa đông, bạn nên đi ngủ sớm hơn và dậy muộn hơn bình thường một chút để đảm bảo giấc ngủ đầy đủ và tạo điều kiện phục hồi năng lượng. Tránh ra ngoài khi mặt trời ló dạng hoặc về muộn khi sương đã giăng đầy trời để không làm cơ thể suy nhược. Mua vật phẩm phong thủy lá bồ đề mạ vàng Trong phong thủy ngày lập đông cũng là ngày phong thủy vô cùng quan trọng. Vào ngày này bạn hãy mua những vật phẩm phong thủy để trưng bày hoặc tặng cho bạn bè, người thân để mong cầu những điều hạnh phúc, bình an đến những người thân yêu. Một số vật phẩm phong thủy như tượng Phật Quan Âm, lá bồ đề, vật phẩm phong thủy ý nghĩa… Tìm hiểu về ý nghĩa ngày Đông ChíĐông Chí là tiết khí bắt đầu vào thời điểm giữa mùa đông với tiết trời lạnh lẽo, gió rét buốt nhất trong năm. Vậy Ngày Đông chí 2020 là ngày nào, chúng ta cùng đi tìm Nguồn gốc của ngày Đông chíDo vị trí địa lý cũng như sự giao thoa văn hóa trong suốt nhiều năm, ngày Đông chí của người Việt Nam cũng tương tự như ngày Đông chí của người Trung Quốc, đều có nguồn gốc từ nông lịch hay Âm lịch.Dựa theo sự vận hành của Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao trên bầu trời kết hợp với quy luật Âm - Dương, người xưa đã nhận thấy rằng một năm chúng ta có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa bao gồm 6 tiết khí, tổng cộng một năm có 24 tiết khí, trong đó có 8 tiết khí chính là Lập xuân, Xuân phân, Lập hạ, Hạ chí, Lập thu, Thu phân, Lập đông và Đông tiết này ra đời theo lịch cổ đại Trung Quốc và tên gọi của chúng biểu trưng cho thời điểm khởi đầu một mùa và thời điểm kết thúc một mùa. Đông chí hay Tết Đông chí là tiết cuối cùng trong năm và ngày Đông chí là mốc thời gian trong tiết cuối năm giúp người Trung Quốc xác định được ngày Tết Nguyên Đán của năm tiếp Ngày Đông chí 2020 là ngày nào?Ngày Đông chí thường không rơi vào một ngày cố định nào nhưng đó nhất định phải là một ngày trong tháng 11 Âm lịch. Còn theo Dương lịch, Đông chí thường bắt đầu vào khoảng ngày 21 - 22/12 và kết thúc khi tiết Tiểu Hàn bắt đầu, thường là vào khoảng ngày 5 - 6/1 của năm Dương lịch tiếp vậy, theo Âm lịch, ngày Đông chí năm nay là ngày mùng 8 tháng 11, tức ngày 21 tháng 12 theo Dương Một số điều đặc biệt của ngày Đông chíVào ngày này Mặt trời sẽ hợp với đường tiếp tuyến của chí tuyến Nam một góc 90 độ. Chính vì thế bán cầu Nam sẽ chịu tác động nhiều nhất của mặt trời chính. Vì thế tại đây sẽ có thời gian ban ngày dài nhất và ban đêm ngắn nhất. Tuy nhiên ở nửa kia của Trái đất Bắc bán cầu lại có thời gian ban ngày ngắn nhất và đêm dài thời điểm tiết Đông Chí vì là thời điểm lạnh nhất trong năm. Nên các loại động vật, thực vật và con người đều ở trạng thái thu hẹp, ít tiếp xúc với môi trường bên tiết Đông chí gió Mậu Dịch và khối khí đại dương sẽ làm thời tiết thay đổi rất nhiều. Mưa sẽ nhiều hơn và độ ẩm và hiện tượng nồm sẽ gây cảm giác khó này ở Việt Nam không có gì đặc biệt tuy nhiên ở một số nước khác thì đây sẽ là một ngày đặc biệt. Rất nhiều hoạt động, lễ hội diễn ra như Lễ hội Yule của đạo Wicca, lễ hội lễ hội Yalda, lễ hội Saturnalia, lễ Giáng Sinh, Hanukkah, lễ hội Kwanzaa, lễ hội HumanRight…Tại Trung Quốc, ngày này cũng diễn ra rất nhiều hoạt động văn hóa đặc sắc. Từ xa xưa người Hoa đã xem ngày này là ngày thờ cúng tổ tiên. Những món ăn nóng hổi sẽ được dâng lên bàn thờ và làm ấm nóng không khí gia đình. Ở miền Nam Trung Quốc vào ngày này người dân còn làm một món bánh đặc biệt có tên là thang viên. Món bánh này là lời cầu chúc may mắn, an khang thịnh vượng của người Trung Quốc. Trong thời gian lễ hội tất cả mọi người đều nghỉ ngơi sau một năm áp lực, vất Ý nghĩa của ngày Đông ChíÝ nghĩa của ngày Đông Chí với người Hoa và người Việt NamNgày Đông Chí có nguồn gốc từ Trung Quốc do đó, đây là những ngày rất quan trọng, có ý nghĩa lớn với người dân nước này. Vào ngày Đông Chí những người Hoa ở Việt Nam và trên toàn thế giới đều tổ chức phong tục ăn thang viên món chè trôi nước và các lễ hội truyền thống bởi họ xem đây là ngày tết truyền thống của Đông Chí là một yếu tố quan trọng để xác định ngày Tết Nguyên Đán cũng như xác định tháng nhuận trong âm lịch Trung nghĩa của ngày Đông Chí với các nước trên thế giớiĐối với nhiều nước trên thế giới, ngày Đông Chí cũng rất đặc biệt và náo nhiệt. Có rất nhiều lễ hội được diễn ra vào ngày này như lễ hội Festivus, lễ hội Kwanzaa, lễ hội lễ hội Yalda, lễ hội Saturnalia, lễ hội Hanukkah, lễ hội Huma Light…Ở Việt Nam và nhiều nước khác vào ngày này đã tổ chức lễ Giáng Sinh bởi những người theo đạo Thiên Chúa Giáo cho rằng vào 0h00 ngày 25/12 chúa Jesus đã ra đời. Do đó, đây cũng là ngày vô cùng quan trọng của những tín đồ Thiên Chúa giáo, họ xem đây là ngày tết chính của mình và tổ chức rất các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Chủ Nhật, Ngày 1/11/2020 Âm lịch 16/9/2020 Ngày Mậu Thân, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Sương giáng Là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, Trực Khai Hướng xuất hành Hướng tài thần Bắc Tốt, Hỷ thần Đông Nam Tốt, Hạc thần Tại thiên Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h Tuổi bị xung khắc với ngày Canh Dần, Giáp Dần Thứ Hai, Ngày 2/11/2020 Âm lịch 17/9/2020 Ngày Kỷ Dậu, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Sương giáng Là ngày Kim Đường Hoàng Đạo, Trực Bế Hướng xuất hành Hướng tài thần Nam Tốt, Hỷ thần Đông Bắc Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Tân Mão, ất Mão Thứ Ba, Ngày 3/11/2020 Âm lịch 18/9/2020 Ngày Canh Tuất, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Sương giáng Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo, Trực Kiến Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Nam Tốt, Hỷ thần Tây Bắc Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất, Giáp Thìn Thứ Tư, Ngày 4/11/2020 Âm lịch 19/9/2020 Ngày Tân Hợi, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Sương giáng Là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo, Trực Trừ Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Nam Tốt, Hỷ thần Tây Nam Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi, Ất Tỵ Thứ Năm, Ngày 5/11/2020 Âm lịch 20/9/2020 Ngày Nhâm Tý, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Sương giáng Là ngày Thiên Lao Hắc Đạo, Trực Mãn Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Tốt, Hỷ thần Nam Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn Thứ Sáu, Ngày 6/11/2020 Âm lịch 21/9/2020 Ngày Quý Sửu, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Sương giáng Là ngày Nguyên Vũ Hắc Đạo, Trực Bình Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Tốt, Hỷ thần Đông Nam Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ Thứ bảy, Ngày 7/11/2020 Âm lịch 22/9/2020 Ngày Giáp Dần, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo, Trực Bình Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Nam Tốt, Hỷ thần Đông Bắc Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h Tuổi bị xung khắc với ngày Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý Chủ Nhật, Ngày 8/11/2020 Âm lịch 23/9/2020 Ngày Ất Mão, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Câu Trần Hắc Đạo, Trực Định Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Nam Tốt, Hỷ thần Tây Bắc Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu Thứ Hai, Ngày 9/11/2020 Âm lịch 24/9/2020 Ngày Bính Thìn, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Thanh Long Hoàng Đạo, Trực Chấp Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Tốt, Hỷ thần Tây Nam Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ , Nhâm Thìn, Mậu Thìn , Nhâm Tý Thứ Ba, Ngày 10/11/2020 Âm lịch 25/9/2020 Ngày Đinh Tỵ, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Minh Đường Hoàng Đạo, Trực Phá Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Tốt, Hỷ thần Nam Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Sửu Thứ Tư, Ngày 11/11/2020 Âm lịch 26/9/2020 Ngày Mậu Ngọ, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Thiên Hình Hắc Đạo, Trực Nguy Hướng xuất hành Hướng tài thần Bắc Tốt, Hỷ thần Đông Nam Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Bính Tý, Giáp Tý Thứ Năm, Ngày 12/11/2020 Âm lịch 27/9/2020 Ngày Kỷ Mùi, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Chu Tước Hắc Đạo, Trực Thành Hướng xuất hành Hướng tài thần Nam Tốt, Hỷ thần Đông Bắc Tốt, Hạc thần Đông Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Đinh Sửu, ất Sửu Thứ Sáu, Ngày 13/11/2020 Âm lịch 28/9/2020 Ngày Canh Thân, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, Trực Thu Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Nam Tốt, Hỷ thần Tây Bắc Tốt, Hạc thần Đông Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h Tuổi bị xung khắc với ngày Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ Thứ bảy, Ngày 14/11/2020 Âm lịch 29/9/2020 Ngày Tân Dậu, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Kim Đường Hoàng Đạo, Trực Khai Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Nam Tốt, Hỷ thần Tây Nam Tốt, Hạc thần Đông Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi Chủ Nhật, Ngày 15/11/2020 Âm lịch 1/10/2020 Ngày Nhâm Tuất, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, Trực Bế Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Tốt, Hỷ thần Nam Tốt, Hạc thần Đông Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Bính Thìn , Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Thìn, Bính Dần, Bính Tuất Thứ Hai, Ngày 16/11/2020 Âm lịch 2/10/2020 Ngày Quý Hợi, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Kim Đường Hoàng Đạo, Trực Kiến Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Tốt, Hỷ thần Đông Nam Tốt, Hạc thần Đông Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Đinh Tỵ, ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ Thứ Ba, Ngày 17/11/2020 Âm lịch 3/10/2020 Ngày Giáp Tý, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo, Trực Trừ Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Nam Tốt, Hỷ thần Đông Bắc Tốt, Hạc thần Đông Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân Thứ Tư, Ngày 18/11/2020 Âm lịch 4/10/2020 Ngày Ất Sửu, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo, Trực Mãn Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Nam Tốt, Hỷ thần Tây Bắc Tốt, Hạc thần Đông Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu Thứ Năm, Ngày 19/11/2020 Âm lịch 5/10/2020 Ngày Bính Dần, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Thiên Lao Hắc Đạo, Trực Bình Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Tốt, Hỷ thần Tây Nam Tốt, Hạc thần Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h Tuổi bị xung khắc với ngày Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn Thứ Sáu, Ngày 20/11/2020 Âm lịch 6/10/2020 Ngày Đinh Mão, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Nguyên Vũ Hắc Đạo, Trực Định Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Tốt, Hỷ thần Nam Tốt, Hạc thần Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi Thứ bảy, Ngày 21/11/2020 Âm lịch 7/10/2020 Ngày Mậu Thìn, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Lập Đông Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo, Trực Chấp Hướng xuất hành Hướng tài thần Bắc Tốt, Hỷ thần Đông Nam Tốt, Hạc thần Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Canh Tuất, Bính Tuất Chủ Nhật, Ngày 22/11/2020 Âm lịch 8/10/2020 Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Câu Trần Hắc Đạo, Trực Phá Hướng xuất hành Hướng tài thần Nam Tốt, Hỷ thần Đông Bắc Tốt, Hạc thần Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Tân Hợi, Đinh Hợi Thứ Hai, Ngày 23/11/2020 Âm lịch 9/10/2020 Ngày Canh Ngọ, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Thanh Long Hoàng Đạo, Trực Nguy Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Nam Tốt, Hỷ thần Tây Bắc Tốt, Hạc thần Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần Thứ Ba, Ngày 24/11/2020 Âm lịch 10/10/2020 Ngày Tân Mùi, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Minh Đường Hoàng Đạo, Trực Thành Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Nam Tốt, Hỷ thần Tây Nam Tốt, Hạc thần Tây Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão Thứ Tư, Ngày 25/11/2020 Âm lịch 11/10/2020 Ngày Nhâm Thân, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Thiên Hình Hắc Đạo, Trực Thu Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Tốt, Hỷ thần Nam Tốt, Hạc thần Tây Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h Tuổi bị xung khắc với ngày Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân Thứ Năm, Ngày 26/11/2020 Âm lịch 12/10/2020 Ngày Quý Dậu, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Chu Tước Hắc Đạo, Trực Khai Hướng xuất hành Hướng tài thần Tây Tốt, Hỷ thần Đông Nam Tốt, Hạc thần Tây Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu Thứ Sáu, Ngày 27/11/2020 Âm lịch 13/10/2020 Ngày Giáp Tuất, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, Trực Bế Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Nam Tốt, Hỷ thần Đông Bắc Tốt, Hạc thần Tây Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Thìn 7h-9h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất Thứ bảy, Ngày 28/11/2020 Âm lịch 14/10/2020 Ngày Ất Hợi, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Kim Đường Hoàng Đạo, Trực Kiến Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Nam Tốt, Hỷ thần Tây Bắc Tốt, Hạc thần Tây Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Sửu 1h-3h, Thìn 7h-9h, Ngọ 11h-13h, Mùi 13h-15h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi Chủ Nhật, Ngày 29/11/2020 Âm lịch 15/10/2020 Ngày Bính Tý, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo, Trực Trừ Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Tốt, Hỷ thần Tây Nam Tốt, Hạc thần Tây Nam Xấu Giờ Hoàng Đạo Tý 23h-1h, Sửu 1h-3h, Mão 5h-7h, Ngọ 11h-13h, Thân 15h-17h, Dậu 17h-19h Tuổi bị xung khắc với ngày Canh Ngọ, Mậu Ngọ Thứ Hai, Ngày 30/11/2020 Âm lịch 16/10/2020 Ngày Đinh Sửu, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Tý, Tiết Tiểu tuyết Là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo, Trực Mãn Hướng xuất hành Hướng tài thần Đông Tốt, Hỷ thần Nam Tốt, Hạc thần Tây Xấu Giờ Hoàng Đạo Dần 3h-5h, Mão 5h-7h, Tỵ 9h-11h, Thân 15h-17h, Tuất 19h-21h, Hợi 21h-23h Tuổi bị xung khắc với ngày Tân Mùi, Kỷ Mùi Thời tiết hiện đang có những chuyển biến mạnh mẽ, dự báo sẽ mưa nhiều trong 10 ngày tới, những ngày đầu mùa thu 2020. Ngày lập thu 2020 là ngày nào? Trong 4 mùa Xuân - Hạ - Thu - Đông, mùa thu bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 10 hàng năm. Ngày lập thu 2020 chính là ngày đầu tiên của tiết lập thu năm nay, rơi vào ngày 7/8/2020 tức 18 tháng 6 âm lịch. Thời tiết sẽ chuyển dần từ mùa hạ sang mùa thu ảnh minh họa Dự báo thời tiết những ngày đầu lập thu 2020 Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương dự báo xu thế thời tiết 10 ngày 4-14/8/2020 1. Phía tây Bắc Bộ Từ đêm 04-08/8 có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Từ ngày 09-14/8, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to thời gian mưa tập trung vào đêm và sáng. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. 2. Phía đông Bắc Bộ Từ đêm 04-08/8 có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông; riêng khu vực Đông Bắc và vùng núi phía Bắc có mưa to đến rất to. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Từ ngày 09-14/8, có mưa rào và dông rải rác; riêng vùng núi cục bộ có mưa vừa, mưa to thời gian mưa tập trung vào đêm và sáng. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. 3. Các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế Từ đêm 04-14/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng ngày 08-09/8 phía nam có mưa rào và dông rải rác, ngày nắng; từ ngày 10-14/8 có nơi có nắng nóng. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. 4. Các tỉnh ven biển từ Đà Nẵng đến Bình Thuận Từ đêm 04-14/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; riêng các ngày 05-09/8 có mưa rào và dông rải rác, ngày nắng, phía Bắc có nơi nắng nóng. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. 5. Tây Nguyên Từ đêm 04-14/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác; riêng ngày 05- 09/8 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và rải rác có dông. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. 6. Khu vực Nam Bộ Đêm 04-14/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác; riêng các ngày 05-09/8 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và rải rác có dông. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. 7. Khu vực Hà Nội Từ đêm 04-08/8 có lúc có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Từ ngày 09-14/8, có mưa rào và dông rải rác thời gian mưa tập trung vào đêm và sáng. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Mùa thu bao gồm 6 tiết khí tiết lập thu, tiết xử thử, tiết bạch lộ, tiết thu phân, tiết hàn lộ và tiết sương Lập Thu có thể rơi vào ngày 7/8 hoặc 8/8 dương lịch hàng năm. Mặt trời ở kinh độ 135°. Đây là khi bắt đầu mùa thu, nhiệt độ, ánh sáng giảm dần, hoa cúc bắt đầu nở, trời có biểu hiện se Xử Thử có thể rơi vào ngày 23/8 hoặc 24/8 dương lịch hàng năm. Mặt trời ở kinh độ 150°. Lúc này những đợt không khí nóng bức của mùa hạ đã bắt đầu hết dần. Nó là điểm chuyển ngoặt của nhiệt độ hạ xuống, làm cho khí hậu trở nên mát Bạch Lộ có thể rơi vào ngày 8/9 hoặc 9/9 dương lịch hàng năm. Mặt trời ở kinh độ 165°. Theo đó, bạch lộ nghĩa là nắng nhạt. Lúc này thời tiết chuyển mát hẳn, ban đêm se se lạnh, đã có sương rơi, sáng sớm thấy hơi nước, hơi sương đọng trên ngọn Thu Phân có thể rơi vào ngày 23/9 hoặc 24/9 dương lịch hàng năm. Mặt trời ở kinh độ 180°. Đây là thời điểm giữa mùa thu. Lượng ánh sáng, nhiệt độ tiếp tục giảm, một số cây vàng lá và rụng Hàn Lộ có thể rơi vào ngày 8/10 hoặc 9/10 dương lịch hàng năm. Mặt trời ở kinh độ 195°. Hàn lộ nghĩa là mát mẻ. Trong thời điểm này nửa cầu Nam hoàn toàn ngả về phía Mặt trời, nửa cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhỏ Sương Giáng có thể rơi vào ngày 23/10 hoặc 24/10 dương lịch hàng năm. Mặt trời ở kinh độ 210°. Lúc này khí trời chuyển lạnh hẳn, đêm có sương rơi nhiều nên gọi là sương giáng, có thể bắt đầu có sương muối rơi làm hại cây cối. Ngọc Khánh Trong 4 mùa của 1 năm, nếu như 2 mùa Xuân và Hạ là thời điểm vạn vật biến hóa, phát triển thì mùa Thu và mùa Đông là thời điểm vạn vật chậm dần lại, vắt đầu ủ mình để chuẩn bị cho thời kỳ phát triển tiếp theo. Bài viết hôm nay sẽ đề cập đến tiết khí Lập Đông – tiết khí thứ 19 trong 24 tiết khí của một năm, là tiết khí dùng để báo hiệu mùa Đông đã bắt đầu và cũng là thời điểm bắt đầu các lễ tế sau mùa thu hoạch được tổ chức long trọng. Cùng với tiết Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, tiết khí Lập Đông được coi là biểu tượng bắt đầu một mùa mới trong năm. Ngay từ những ngày đầu tiên của Lập Đông, vạn vật sẽ chịu ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên, điều kiện thời tiết riêng biệt khác với các mùa khác trong năm như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lượng mưa... Bước vào tiết khí này, đến cả năng lượng âm dương ngũ hành, lý khí cũng đều xuất hiện sự biến hóa theo quy luật đặc trưng. Do đó, những người sinh vào tiết khí này do ảnh hưởng của ngũ hành nên tâm lý hướng nội, mềm mỏng nhưng rất sắc sảo, thông minh, nhanh nhẹn và mẫn tiệp hơn người. Họ có lòng nhân ái, đôi khi yểu mị, hơi yếu đuối thậm chí là hơi nhu nhược. - Với những người mệnh khuyết Thủy hoặc mệnh khuyết Mộc gặp tiết khí Lập Đông sẽ được cải thiện đáng kể về mặt sức khỏe, tâm lý thoải mái, trí tuệ minh mẫn, mọi việc hanh thông, tài vận cũng có nhiều khởi sắc và có triển vọng. - Những người mệnh lý kỵ hành Thủy gặp tiết khí này cần hết sức cẩn thận vì sức khỏe bất ổn, tài vận lẫn công việc gặp nhiều trắc trở, xui xẻo. - Trong Kinh dịch, tháng 10 Âm lịch trở đi ứng với quẻ Thuần Khôn, đặc điểm của quẻ này là có 6 hào âm, tượng của âm khí phát sinh cực thịnh, vạn vật chuyển sang trạng thái tĩnh tại, quy tàng. Quẻ này mang điềm cát vì tính chất ôn hòa, tĩnh tại, mềm mỏng, bao dung, nuôi dưỡng vạn vật như người mẹ, hay mặt đất bao la dung chứa, nuôi dưỡng vạn vật. - Vào tiết Lập Đông cũng là thời điểm diễn ra Tết Cơm Mới Tết Hạ Nguyên. Vì thế mà có nhiều hoạt động được tổ chức để chào mừng sự thắng lợi của mùa màng. Ở miền Bắc nước ta nhiều người nấu nướng tiệc tùng đoàn tụ với gia đình, tổ chức giã bánh dày bằng gạo mới thu hoạch được. Bạn có biết Một năm có bao nhiêu ngày lễ tết ở Việt Nam?5. Những điều cần lưu ý trong tiết khí Lập Đông - Chú ý sức khỏe của người bị các bệnh về tim mạch, thậnTrong tiết khí này, với những người có vấn đề về thận hay tim mạch thì cần phải chú ý theo dõi từng biến đổi dù nhỏ nhất trong cơ thể mình, đồng thời lưu ý về chế độ ăn uống, nghỉ ngơi dưỡng sinh. Trong tiết khí Lập Đông, quan trọng nhất là giữ ấm cổ và ngực, đặc biệt là với người già và trẻ nhỏ. Trong ngày lạnh lẽo, có mưa gió thì không ra ngoài quá sớm, không về nhà quá khuya vì phổi dễ bị tổn thương. - Có lợi cho người mệnh Thủy, mệnh MộcTheo mệnh lý học thì mùa đông Thủy vượng, chính vì thế mà người mệnh Mộc, mệnh Thủy cũng sẽ có vận trình tốt đẹp hơn. Ngược lại, nếu ai mệnh kị Thủy thì cần phải cẩn thận, sẽ có những trở ngại khá lớn đang chờ đợi trước mắt. Nếu mệnh chủ là người mệnh Thủy hoặc mệnh Mộc thì cần phải cố gắng nắm bắt cơ hội, đừng để thời cơ vụt mất. Hãy tự mình động viên bản thân, giúp cho tinh thần phấn chấn, nỗ lực cố gắng nhiều hơn để giành được thành công. Còn với những ai vận trình không được hanh thông thì trước hết cần có cái nhìn lạc quan, đúng đắn về cuộc sống. Suy cho cùng thì trên đời này ai cũng phải trải qua thăng trầm, lúc thì thịnh vượng, khi lại suy tàn. Đừng quá thất vọng, cũng đừng gấp gáp vội vã, càng những lúc như thế này càng phải bình tĩnh, tránh để những nguồn năng lượng tiêu cực gây ra bất lợi cho mình. - Nên ngủ sớm, dậy muộn để đảm bảo giấc ngủMùa đông tiết trời lạnh giá, cần lưu ý tránh làm kinh động dương khí, phá vỡ chức năng sinh lý chuyển đổi âm dương trong cơ thể. Ngoài ra, cũng nên điều chỉnh 1 chút chế độ sinh hoạt. Vào tiết khí Lập Đông, bạn có thể ngủ sớm hơn, dậy muộn hơn bình thường 1 chút để đảm bảo cơ thể được ngủ đủ giấc, tốt cho việc tích lũy dương khí. Ngoài ra, nên bắt đầu ngày mới khi mặt trời đã ló rạng, trang phục cũng không nên quá mỏng manh, dễ bị cảm cúm, hao tổn nguyên khí. Song ngược lại, nếu mặc đồ quá dày hay nhiệt độ phòng quá cao sẽ khiến cho chức năng của cơ thể bị ảnh hưởng, lợi bất cập hại. - Lưu ý chế độ ăn uống, dưỡng sinh mùa đôngTheo quan niệm dân gian, mùa đông là thời điểm tốt để bồi bổ cơ thể. Chế độ bồi dưỡng bằng thức ăn được áp dụng, nhưng cần lưu ý những nguyên tắc “Thu Đông dưỡng âm”, “Người hư nhược thì bổ hư, người bị lạnh thì làm nóng”. Thời tiết lạnh giá của mùa đông sẽ ảnh hưởng đến sự trao đổi chất trong cơ thể, nhiệt lượng cơ thể tiêu hao nhanh chóng, chính vì thế mà bước vào tiết khí Lập Đông, cần lưu ý rằng dinh dưỡng đi vào cơ thể chủ yếu là để tăng thêm nhiệt lượng. Nên ăn nhiều thịt nạc, trứng gà, cá, sữa, các chế phẩm từ đậu… - Chú ý tu dưỡng tính tìnhTrong tiết Lập Đông, mọi vật đều ở trong trạng thái nghỉ ngơi, tĩnh lặng. Do đó, chúng ta cũng cần xem xét lại bản thân để chuẩn bị cho những hoạt động kế hoạch sắp tới. Tiết khí Lập Đông cũng sẽ ảnh hưởng nhiều đến tâm trạng con người. Sau tiết khí này, mệnh chủ có thể dễ cảm thấy buồn chán, cũng hay gây gổ, mâu thuẫn với người khác. Đó là do sự xoay chuyển của trời đất mà nên, không có cách nào để thay đổi, chỉ có thể chấp nhận và tìm cách cải thiện mà thôi. Ngoài ra, bạn cần có thái độ mềm mỏng, bao dung, rộng lượng, hành thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, thiếu ăn, rét mướt, bị bệnh... có như vậy mới tăng thêm phúc đức và vận may cho bản thân và gia đình. 6. Tính cách và vận mệnh của người sinh vào tiết khí Lập Đông ra sao? - Tính cách của người sinh vào tiết khí Lập ĐôngĐa phần những người sinh vào tiết khí này đều giàu trí tưởng tượng và thích tìm kiếm sự mới mẻ. Họ cũng dễ thích ứng với môi trường hơi so với những người sinh vào các mùa khác trong năm. Những người này dễ tạo ra được bầu không khí vui vẻ, rất coi trọng quan hệ xã hội nên họ đều quen biết rất rộng rãi. Trong cuộc sống, họ khá coi trọng nghĩa lý, suy nghĩ rất chu đáo. Họ hiếm khi hành động bốc đồng, nếu có thể người sinh vào tiết khí này sẽ không đắc tội với bên nào và là một người coi trọng danh tiếng xã hội. Do đó, họ luôn nhận được sự yêu quý của rất nhiều người. Nhưng xét về phương diện quan hệ giao tiếp, đôi khi có thể xảy ra một chút mâu thuẫn khi một mặt họ muốn rút ngắn khoảng cách với mọi người nhưng lại có tâm phòng bị, sợ bị kiểm soát, trói buộc cho nên đồng thời cũng muốn giữ khoảng cách với người khác. Với những người có trạng thái mâu thuẫn với bản thân kiểu này, đây chính là một thách thức lớn trong cuộc sống của họ. - Vận mệnh của người sinh vào tiết Lập ĐôngXem bói tử vi, đa phần những đứa trẻ sinh vào tiết khí Lập Đông có vận thế cuộc đời khá tốt đẹp. Lúc còn trẻ, vận thế cực tốt, con đường học tập và sự nghiệp đều có thể phát triển thuận lợi và đạt được thành tựu. Vào những năm phát triển nhất, danh tiếng và tài sản có thể đạt đến đỉnh cao. Họ là những thanh niên có chí điển hình. Sau giai đoạn trung niên, vận thế tuy có giảm chậm lại, nhưng vẫn có thể duy trì thành tựu một cách ổn định, cuộc sống yên ả. Những năm cuối, hậu vận bình thường, cuộc sống thoải mái ổn định, có thể nói cả đời đều có cuộc sống tương đối vinh hiển. 7. Làm thế nào để vượng vận khí trong tiết Lập Đông?Bước sang tiết khí Lập Đông, trời chuyển lạnh giá, vạn vật đổi thay, vận khí con người cũng không ngoại lệ. Vậy làm thế nào để thúc vượng vận khí, đón nhiều may mắn, tống tiễn xui xẻo trong tiết khí này? Âm dương biến đổi chi phối vạn vật, có sự tác động nhất định tới thể chất cũng như vận mệnh con người. Do đó, tùy từng người, từng nơi mà cần có chế độ dưỡng sinh và áp dụng bí kíp khai vận phù hợp. Điều hòa âm dương cũng là một trong những cách giúp cơ thể khỏe mạnh và khai vận phong thủy. Vì thế, trong tiết khí Lập Đông, mỗi người cần thuận ứng quy luật ngũ hành âm dương, duy trì thói quen ăn uống, sinh hoạt, làm việc khoa học, như vậy tự khắc vận khí bản thân sẽ hưng vượng. Ngoài yếu tố âm dương, sự biến đổi lớn của thời tiết cũng ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của con người. Sức khỏe đi xuống cũng kéo theo vận khí đi xuống và ngược lại. Lam LamĐừng bỏ lỡ những thông tin quan trọng về các tiết khí đánh dấu mốc quan trọng trong năm dưới đây

ngày lập đông 2020